Cáp quang là gì ? Ứng dụng và triển khai

cap-quang-la-gi-900

Cáp quang là gì? Cấu tạo của sợi cáp quang

FPT Telecom giải đáp các thắc mắc liên quan đến câu hỏi cáp quang là gì và chia sẻ tài liệu chi tiết nhất liên quan đến cấu tạo cáp quang

Cáp quang thành phần và cấu tạo:

Cáp quang là gì? Cáp quang là sợi cáp được cấp tạo bằng sợi thủy tinh hoặc plastic đã được chế tạo tối ưu nhằm cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được tráng một lớp lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu ánh sáng và hạn chế sự gẫy gập của sợi cáp quang và khi đưa vào sản xuất sẽ có vỏ bọc bằng nhựa để bảo vệ.

Cấu tạo sợi cáp quang

Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính:

  • Phần lõi (core)
  • Lớp phản xạ ánh sáng (cladding)
  • Lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay còn gọi coating, primary buffer).

cau-tao-cap-quang-fpttelecom

Phần lõi cáp quang là gì?

Phần Lõi cáp quang hay còn gọi core thường được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng.

Lớp phản xạ ánh sáng cáp quang là gì?

Bao bọc lõi cáp quang là lớp phản xạ ánh sáng hoặc lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh sáng trở lại lõi . Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi, ẩm, trầy xước.
Hai loại cáp quang phổ biến là GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng thuỷ tinh và POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic. POF có đường kính core khá lớn khoảng 1mm, sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu khoảng cách ngắn, mạng tốc độ thấp. Trên các tài liệu kỹ thuật, bạn thường thấy cáp quang GOF ghi các thông số 9/125µm, 50/125µm hay 62,5/125µm, đây là đường kính của core/cladding; còn primary coating có đường kính mặc định là 250µm.

Lớp vỏ bảo vệ cáp quang là gì?

Bảo vệ sợi cáp quang là lớp vỏ ngoài gồm nhiều lớp khác nhau tùy theo cấu tạo, tính chất của mỗi loại cáp. Nhưng có ba lớp bảo vệ chính là lớp chịu lực kéo (strength member), lớp vỏ bảo vệ ngoài (buffer) và lớp áo giáp (jacket) – tùy theo tài liệu sẽ có tên gọi khác nhau. Strength member là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng, thường làm từ các sợi Kevlar. Buffer thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va đập, ẩm ướt. Lớp bảo vệ ngoài cùng là Jacket. Mỗi loại cáp, tùy theo yêu cầu sử dụng sẽ có thêm các lớp jacket khác nhau. Jacket có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm ướt và các ảnh hưởng từ môi trường.

Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không chặt (loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer).

Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang bên trong. Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co giãn tự nhiên, không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong.

Nếu bạn đã biết cáp quang là gì? Ứng dụng và triển khai trong mạng Internet như thế nào? Bạn có thể tham khảo thêm các gói cước internet cáp quang FPT đang được cung cấp bởi FPT Telecom nhé